Cho 0,15 mol Magie(Mg) vào dung dịch chứ 0,2 mol axit clohidric(HCl)
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích H2 thu được ở (đktc)
c) Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
cho 0,48g Magie kim loại vào dung dịch axit clohidric HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn người ta thu được Magie clorua MgCl2 và khí hidro (H2) a)Viết PTHH b)Tính khối lượng MgCl2 và thể tích khí hidro(đktc) thu được sau khi kẽm phản ứng hết c)Tính số mol axit HCl đã tham gia phản ứng
giúp tớ vs ạ, cảm ơn nhiều
Hòa tan m(g) Magie vào dung dịch axit clohidric chứa 18,25g HCL axit clohidric ( có lấy dư 20% ) , thu đc khí Hidro và muối Magie clorua .
a) viết PTHH của phản ứng và tính m
b) Tính thể tích khí hidro thu đc ( đktc)
c) Tính khối lượng Magie clorua tạo thành
Cho một lượng Magie dư vào 500ml dung dịch HCl phản ứng xong thu được 3.36 lít khí (đktc) a viết PTHH b tính khối lượng Mg đã tham gia phản ứng c tính nồng đọ mol của đe HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a)PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
cho 6,5 kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohidric .
a/ tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b/ sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam
zn+2Hcl→zncl2+h2
a) nZn=6.5/65=0.1(mol)
ta có nZn/1=0.1/1<nHcl/2=0.25/2=0.125
→zn hết ,hcl dư
theo pt:nH2=nZn=0.1 (mol)
Vh2=0.1*22.4=2.24
b) sau pư zn hết ,Hcl dư
theo pt nHcl=2nZn=0.1*2=0.2( mol )
sô mol Hcl dư là:
0.25-0.2=0.05(mol)
mHcl dư là:0.05*36.5=1.825
xong
Cho 0,15 mol kẽm phản ứng với dung dịch có 9,125 gam axit
Clohiđric.
a/ Chất nào dư ? khối lượng dư là bao nhiêu?
b/ Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
c/ Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng?
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,125-0,25---0,125-0,125
n HCl=\(\dfrac{9,125}{36,5}\)=0,25 mol
=>Zn dư
=>m Zn dư=(0,15-0,125).65=1,625 mol
=>VH2=0,125.22,4=2,8l
=>m ZnCl2=0,125.136=17g
nHCl = 9,125/36,5 = 0,25 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
LTL: 0,15 > 0,25/2 => Zn dư
nZn (p/ư) = nZnCl2 = nH2 = 0,25/2 = 0,125 (mol)
mZn (dư) = (0,15 - 0,125) . 65 = 1,625 (g)
VH2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
mZnCl2 = 0,125 . 136 = 17 (g)
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{9,15}{36,5}=0,250mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 2 1 1 ( mol )
0,15 > 0,250 ( mol )
0,125 0,25 0,125 0,125 ( mol )
Chất dư là Zn
\(m_{Zn\left(du\right)}=n_{Zn\left(du\right)}.M_{Zn}=\left(0,15-0,125\right).65=1,625g\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,125.22,4=2,8l\)
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,125.136=17g\)
Hòa tan 13 gam Zn tác dụng với 150 ml dung dịch axit HCl 2 M, thu được dung dịch muối và khí H2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính thể tích khí H2 thu được
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2\cdot0,15=0,3\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên sau p/ứ Zn dư
\(\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75\\ \Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=13-9,75=3,25\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl) a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam? b. Tính thể tích H2 (đktc)?
Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,15(mol);n_{HCl}=0,4(mol)$
$Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2$
Do đó sau phản ứng thì HCl dư 0,1(mol)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b. nMg = 3,6 : 24 = 0,15 (mol)
nHCl = 14,6 : 36,5 = 0,4 (mol)
Tỉ lệ: nMg/1<nHCl/2 ⇒ Mg hết, HCl dư
m HCl = 0,4 . 14,6 (g)
Vậy ....
Theo đề ra, ta có:
n\(_{Mg}\)= \(\dfrac{3,6}{24}\)=0,15 (mol)
n\(_{HCl}\)=\(\dfrac{14,6}{36,5}\)=0,4 (mol)
\(\Rightarrow\) PTHH: Mg + 2HCl\(\rightarrow\) MgCl\(_2\) + H\(_2\)
Mol: 0,15 0,4
So sánh: \(\dfrac{0,15}{1}\)<\(\dfrac{0,4}{2}\)\(\Rightarrow\) HCl dư, bài toán tính theo mol Mg.
Mg + 2HCl\(\rightarrow\) MgCl\(_2\) + H\(_2\)
Mol: 0,15\(\rightarrow\)0,3
\(\Rightarrow\)m\(_{HCl}\)\(_{\left(dư\right)}\)= (0,4 - 0,3).36,5 = 3,65 (g)
Cho 4.8(g) magie phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCI sau phản ứng thu được dung dịch magie clorua và khi hidro a. Viết PTHH b. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng c. Tính thể tích khí hiđro bay ra ở đktc. Cho: Mg=24, H=1, CI=35.5, S-32, 0=16, S=32, Na=23)
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{4.8}{24}=0,2mol\)
đổi 200 ml = 0,2 l
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
TL; 1 2 1 1
mol: 0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,2
b. \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{V_{dd_{HCl}}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(c.V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
c) \(n_{Mg}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 3,6 g magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được muối magie clorua (MgCl2) và khí hidro. Hãy:
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng muối magie clorua thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
(Cho biết Mg=24; Cl= 35,5 ; O= 16 ; H= 1).
nMg = 3,6 : 24 = 0,15 (mol)
pthh : Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15-----------> 0,15 --->0,15 (mol)
mMgCl2 = 0,15 . 95 = 14,25 (mol)
VH2 (đkc)= 0,15. 24,79 = 3,718(l)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25g\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)